TÍNH (PHI) KINH TẾ THEO QUI MÔ
Scale (Economies and diseconomies of)
Trong lúc khái niệm năng suất cận biên hay lợi tức cận biên của một nhân tố sản xuất liên quan đến quan hệ giữa một gia tăng của nhân tố này với gia tăng sau đó của số lượng sản xuất thì khái niệm hiệu suất theo qui mô liên quan đến quan hệ giữa một gia tăng đồng thời của tất cả các nhân tố sản xuất và gia tăng tiếp đó của số lượng sản xuất...
▶ BAUMOL W, PANZAR J. & WILLIG R., Contestable Markets and the Theory of Industry Structures, New York, Harcourt Brace, Jovanovitch, 1982. – CABALLERO R. & LYONS R., “Internal versus External Economies in European Industry”, European Economic Review, 1990, 34, 805-830. – CHAMBERS R., Applied Production Analysis, Cambridge, Cambridge University Press, 1988. – GRILICHES Z & RINGSTAD V., Economics of Scale and the Form of the Production Function, Amsterdam, North-Holland, 1971. – HANOCH G., “The elasticity of scale and the shape of the average cost function”, American Economic Review, 1975, 65, 492-497. – MALINVAUD E., LeVons de théorie microéconomique, Paris, Dunod “Statistique et programmes économiques”, vol. 15, 1989. – SCHERER F., Industrial Market Structure and Economic Performance, Chicago, Rand-McNally, 2nd ed., 1980.
Pierre MOHNEN
Giáo sư Đại học Québec ở Montréal (UQUAM) (Canada)
Nguyễn Đôn Phước dịch
® Cạnh tranh; Chi phí giao dịch; Độ co dãn; Độc quyền; Độc quyền vài người; Hàm sản xuất; Học thuyết cận biên; Qui luật lợi tức giảm dần; Thị trường tranh chấp được.
Nguồn: Dictionnaire des sciences économiques do Claude Jessua, Christian Labrousse và Daniel Vitry chủ biên, Paris, Presses Universitaires de France, 2001.